Hôm nay rất vui khi lại được viết lên đây những chia sẻ về việc học tiếng Anh,đặc biệt hôm nay mình sẽ giới thiệu về cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA và bảng phiên âm chữ cái tiếng Anh với các bạn. Phát âm là vấn đề luôn được ưu tiên hàng đầu khi học một thứ tiếng, với mục đích phát âm chuẩn để người nghe hiểu mình đang nói gì tránh trường hợp nhầm lẫn gây ra những tình huống dở khóc dở cười. Thiết nghĩ, trước khi chúng ta tìm hiểu về một ngôn ngữ ta nên học cách phát âm các phiên âm của nó để gây dựng một nền tảng chuẩn ngay từ đâu. Chúng ta hãy bắt đầu bài học ngay bây giờ nhé!
Bài viết liên quan:
- Cách phát âm đuôi s, es tiếng Anh chuẩn, dễ nhớ nhất
- Mẹo phát âm đuôi ed tiếng Anh chuẩn, dễ nhớ nhất
1. Bảng chữ cái phiên âm và phát âm
- Việc học thuộc phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh giúp các bạn đánh vần tên của mình hoặc cái gì khác.
Ví dụ: How do you spell your name?
- I’m LAN: L/el/, A/ei/, N/en/.
2. Bảng phiên âm tiếng Anh IPA và cách đọc
- Nên nhớ khi gặp một từ mới, đừng vội đọc theo suy nghĩ của mình, các bạn hãy tra từ điển, sử dụng Oxford dictionary để xem phiên âm và nghe người bản địa đọc nhé, như thế các bạn mới tránh phát âm sai nè.
- Vowel: là nguyên âm
- Consonant: là phụ âm
- Khi các bạn nắm được cách đọc phiên âm của các âm dưới đây, thì các bạn sẽ phát âm chuẩn như người bản xứ (native speaker).
a, Cách đọc các nguyên âm
b, Cách đọc các phụ âm
Lưu ý
- Các âm rung thanh quản (âm hữu thanh): toàn bộ nguyên âm và một số phụ âm như /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Các âm không rung thanh quản (âm vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Như vậy chúng ta đã học được cách phát âm các phiên âm tiếng Anh IPA hoàn chỉnh rồi, từ đây mỗi khi tra từ điển một từ mới nào ta sẽ nhìn qua phần phiên âm của nó và nghe người bản ng để ghi nhớ cách phát âm nhé các bạn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét